BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM |
|
1. Tên sản phẩm |
Bảo Hiểm Sức Khoẻ Toàn Diện |
2. Mã nghiệp vụ |
I2 |
3. Đối tượng bảo hiểm |
Con người |
4. Người được bảo hiểm |
Mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc tại Việt Nam từ 1-65 tuổi. Đối với chương trình bảo hiểm đặc biệt chỉ nhận tới 60 tuổi |
5. Phạm vi bảo hiểm |
Phạm vi A: Chết do ốm đau bệnh tật, thai sản Phạm vi B: Chết và thương tật thân thể do tai nạn Phạm vi C: Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật |
6. Loại trừ bảo hiểm |
Hành động cố ý gây tai nạn của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp người thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi). Vi phạm quy định, pháp luật, nội quy của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội. Bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma tuý và các chất kích thích tương tự khác. Kế hoạch hoá gia đình, bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế. Các hoạt động hàng không. Tham gia đánh nhau trừ khi đó là hành động tự vệ. Động đất, núi lửa, chiến tranh ,nội chiến, đình công. Điều khiển phương tiện không có giấy phép hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam |
7. Bồi thường tổn thất |
Xem chi tiết tại phụ lục Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện |
8. Hiệu lực bảo hiểm |
Phạm vi A: chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ Phạm vi B: có hiệu lực bảo hiểm sau khi người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ Phạm vi C: Trường hợp ốm đau bệnh tật: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ. Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, mổ u nang buồng trứng, điều trị thai sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm. Trường hợp sinh đẻ bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm |